SISD
Vữa trắng Vasa

Lựa chọn tinh gọn

Khác biệt với các phương pháp truyền thống nhiều lớp và tốn kém, VASA đóng vai trò vừa là lớp lót, vừa là lớp hoàn thiện cuố́i, giúp rút gọn quy trình, tiết kiệm nhân công, và tạo bề mặt thẩm mỹ cao với đa dạng hiệu ứng.

Thuộc Oriental Yuhong – tập đoàn chống thấ́m số 1 Trung Quố́c, Vữa trắng VASA là dòng vữa trộn sẵn thế hệ mới, kết tinh từ bột đá cẩm thạch tự nhiên (CaCO₃) an toàn cho sức khỏe, không chứa chất độc hại VOC. Vữa trắng VASA thích nghi tốt với mọi điều kiện thời tiết, từ nồm ẩm đến nắng gắt, nhờ khả năng thoáng khí – tản nhiệt – chống nứt – chống rêu mốc, bảo vệ công trình bền đẹp theo thời gian.

Hiệu ứng vữa
Hiệu ứng vữa trắng 1
Hiệu ứng vữa trắng 2
Hiệu ứng vữa trắng 3
Hiệu ứng vữa trắng 4
Hiệu ứng vữa trắng 5
Hiệu ứng vữa trắng 6
Hiệu ứng vữa trắng 7
Material AdvancesMaterial AdvancesMaterial AdvancesMaterial Advances
Material AdvancesMaterial AdvancesMaterial Advances
ưu điểm vật liệu
Kết cấu vô cơ – An toàn sức khỏe
Sản xuất từ cát thạch anh trắng Hồ Bắc, bột đá trắng tinh khiết và phụ gia chuyên dụng, hoàn toàn không phát thải độc hại, không chứa hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC). Sản phẩm đạt các tiêu chuẩn an toàn quốc tế như ISO, CE, EC1 Plus (Đức), A+ (Pháp) và thi công hiệu quả trên nhiều bề mặt như bê tông, gạch xi măng, tường đá, vữa thô và kết cấu trang trí.
Đáp ứng điều kiện thời tiết khắc nghiệt
Vữa có tỷ lệ giữ nước cao, bám nền chắc, hạn chế co ngót và nứt chân chim. Khả năng thích nghi tốt với nồm ẩm và thời tiết khắc nghiệt, giúp giảm bong tróc, rỗ mặt và rỗng lớp vữa.
Tối ưu quy trình thi công – tiết kiệm chi phí
Với keo liên kết từ bột đá trắng, vữa trắng có hiệu ứng mịn sáng tự nhiên và có thể thay thế toàn bộ các bước trát, bả, sơn lót và sơn hoàn thiện. Sản phẩm phù hợp cho cả thi công truyền thống và máy phun, giúp giảm nhân công và rút ngắn tiến độ công trình.
Banner
Quy trình thi công tiêu chuẩn
1.Xử lý bề mặt nền
  • Đảm bảo bề mặt nền chắc chắn, sạch sẽ, không nứt, không có bụi bẩn, dầu mỡ hoặc nước thấm.
  • Các lỗ hổng hoặc bề mặt lõm phải được trám và làm phẳng trước khi thi công bằng sản phẩm này
  • Làm ẩm bề mặt nền bằng cách phun nước 1-2 lần trước khi thi công, đảm bảo không còn đọng nước trước khi tiến hành trát vữa.
2. Pha trộn vữa
  • Cho nước sạch vào thùng trộn trước theo tỷ lệ khuyến nghị.
  • Từ từ đổ bột vữa vào nước trong khi khuấy đều bằng máy trộn.
  • Khuấy trộn trong 3–5 phút, để nghỉ 3 phút, sau đó khuấy lại 10–15 giây trước khi sử dụng.

Lưu ý:

  • Sử dụng vữa đã trộn trong vòng 1 giờ.
  • Không thêm nước hoặc tái trộn khi vữa đã đông kết
3. Định vị và chia khu vực thi công
  • Tạo mốc vữa để kiểm soát độ phẳng, độ thẳng và độ dày của lớp vữa, giúp phân chia khu vực thi công hợp lý.
  • Khoảng cách giữa các đường vữa trát:
  • Tường cao dưới 3,5m: Trát theo phương thẳng đứng, khoảng cách tối đa giữa các đường vữa là 1,5m.
  • Tường cao trên 3,5m: Trát theo phương ngang, khoảng cách tối đa giữa các chấm vữa và đường vữa là 2m.

Lưu ý: Mốc vữa cần để khô trong 18 tiếng trước khi thi công bước tiếp theo

4. Xác định độ dày lớp vữa
Độ dày lớp vữa được điều chỉnh theo mục đích sử dụng:
  • Lớp lót
  • Lớp trung gian
  • Lớp hoàn thiện

Lưu ý: Lớp vữa trát phải dày hơn đường vữa trát từ 1–2mm để đảm bảo độ phẳng tối ưu khi hoàn thiện.

5. Thi công lớp vữa
  • Bắt đầu trát theo diện tích thi công đã chia bằng đường vữa trát, từ các góc tường trước. Sau đó tiếp tục trát đến các phần bề mặt rộng còn lại.
  • Hoàn thành việc trát trong 1 lần trên cùng 1 diện tích thi công được chia.
  • Hướng trát phải nhất quán
6. Cạo phẳng bề mặt vữa
  • Dùng thước nhôm hoặc thước gạt, cạo phẳng lớp vữa từ dưới lên trên để đảm bảo bề mặt đều và thẳng.
7. Bảo dưỡng lớp vữa
  • Sau 24 giờ, khi vữa đã đông kết và đạt độ cứng ban đầu, tiến hành vảy nước dưỡng ẩm
  • Duy trì bảo dưỡng trong ít nhất 3 ngày để đảm bảo vữa đạt cường độ tốt nhất
B1: Xử lí bề mặt nền
B1: Xử lí bề mặt nền
B2: Trộn vữa theo tỷ lệ 5kg/lít nước
B2: Trộn vữa theo tỷ lệ 5kg/lít nước
B3: Lót lưới chống nứt (Độ dày > 5mm)
B3: Lót lưới chống nứt (Độ dày > 5mm)
B4: Định vị khu vực thi công
B4: Định vị khu vực thi công
B5: Đắp mốc (Đợi khô trong 18h-24h)
B5: Đắp mốc (Đợi khô trong 18h-24h)
B6: Làm ẩm trước khi thi công vữa
B6: Làm ẩm trước khi thi công vữa
B7: Trát lớp vữa phủ và đợi bề mặt vữa se lại
B7: Trát lớp vữa phủ và đợi bề mặt vữa se lại
B8: Cạo phẳng bề mặt vữa bằng thước gạt
B8: Cạo phẳng bề mặt vữa bằng thước gạt
B9: Thi công lớp phủ bảo vệ DPP200 sau 24h
B9: Thi công lớp phủ bảo vệ DPP200 sau 24h